Older hay Elder – Cụm từ người Việt thường nhầm lẫn trong tiếng Anh

Older hay Elder – Một trong nhiều cụm từ gây nhầm lẫn khi học tiếng Anh. Cùng luyenthithcsthpt.com tìm hiểu cách phân biệt và hạn chế lỗi này trong các ngữ pháp tiếng Anh nhé

Vietnamese Style: This is my older brother.

 American Style: This is my elder brother.

Có lẽ ai cũng sẽ băn khoăn ở chính TÍNH TỪ đơn giản nhất trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày và trong kỹ năng viết: OLDER và ELDER. Vậy thì chính xác từ nào chỉ tới người lớn tuổi hơn bạn? Và nếu là bạn bạn sẽ sử dụng từ nào? Từ OLDER là đúng hay từ ELDER mới là đúng? Hai từ này thực sự khác nhau ở điểm nào.

Older

Nếu chúng ta thấy thấy rằng cả hai câu trên vốn không có sự thay đổi về mặt ngữ nghĩa. Hoặc cả các câu phía sau đây

  • He’ s my elder brother.
  • He’s my older brother.
  • She is the elder of the two.
  • She is the older of the two.

Trong trường hợp này, từ ELDER đơn giản có cùng nghĩa với từ OLDER khi chúng ta so sánh hai người, và ELDER không áo chỉ tới người lớn tuổi hơn (advanced age) mà đơn giản chỉ là sự so sánh.

Các bạn cũng có thể quan tâm

Vậy chúng ta sử dụng Elder khi nào?

Elder

Trong khi nói hoặc luyện viết tiếng anh : Khi chúng ta nói về con người, đặc biệt là HAI THÀNH VIÊN trong 1 gia đình.

  • My elder brother: anh trai tôi
  • Her elder daughter: con gái lớn của bà ấy

Khi chúng ta dùng elder không có danh từ đứng sau ám chỉ ai là người lớn tuổi hơn những người còn lại

  • He’s the elder of my two brothers. Anh ấy là anh lớn trong hai anh tôi.
  • There go my two sons. Can you guess which is the elder?( Kia là hai con trai tôi. Bạn có đoán đứa nào là đứa lớn không?)

Được dùng trước hay sau tên của một người để phân biệt một người khác cùng tên

Pitt the elder (the elder Pitt). Bạn Pitt lớn.

Như vậy, hai câu trên của chúng ta không sai? Mà chính xác chúng ta cần xem lại ngữ cảnh đó là gì?

Ngoài ra, người học nên nhớ rằng ELDER, ELDEST chỉ nên dùng cho NGƯỜI, chứ không nên dùng cho Vật.

Tính từ ELDERLY, tuy nhiên, thi thoảng vẫn được sử dụng dể nói về như con vật hoặc con thuyền. Ví dụ: AN ELDER CAT (con mèo già) hoặc AN ELDERLY SHIP (con thuyền lỗi thời)

Chúng ta sử dụng OLDER khi nào?

Nếu mục đích chính của bạn đơn giản chỉ để so sánh tuổi già, thì OLDER có thể là một lựa chọn hay. Ví dụ:

  • THE PUBLIC OPINION POLL WAS A SURVEY OF OLDER AMERICANS
  • OLDER VOTERS TEND TO SHOW UP AT THE POLLS MORE SO THAN YOUNGER VOTERS.

ELDERLY cũng có thể được sử dụng trong những trường hợp như vậy, mặc dù nghĩa của từ sẽ mang tính tích cực và hoặc thay thế cho nhóm từ SENIOR CITIZEN (nhóm người cao tuổi)

OLDER có thể được sử dụng để nói về NGƯỜI, ĐỘNG VẬT, ĐỒ VẬT và chúng ta không nên giới hạn chỉ dùng từ này.

OLDER được sử dụng trong so sánh hơn và chúng ta không nên sử dụng ELDER

Ví dụ:

  • JOHN IS OLDER THAN STEVE. (câu này đúng)
  • STEVE HAS AN ELDER BROTHER. (câu này đúng)
  • JOHN IS THE ELDER OF THE TWO. (câu này đúng)
  • JOHN IS ELDER THAN STEVE. (câu này sai)

Nhưng chúng ta có thể sử dụng OLDER như sau:

  • STEVE HAS AN OLDER BROTHER. (câu này đúng)
  • JOHN IS THE OLDER OF THE TWO. (câu này đúng)
  • JOHN IS OLDER THEN STEVE. (câu này đúng)
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *