Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là dạng ngữ pháp khiến nhiều người học “đau đầu”. Có thể nói, phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được là một phạm trù quan trọng mà người học tiếng Anh cần phải nắm.
Nắm được khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được sẽ giúp người sử dụng tiếng Anh chia động từ chính xác nhất. Và nếu bạn muốn tìm hiểu về cách phân biệt thì hãy cùng luyenthithcsthpt.com tìm hiểu nhé.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được
Trong tiếng Anh, danh từ đếm được là danh từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ động vật hay hiện tượng…mà có thể đếm được (countable). Danh từ đếm được trong tiếng Anh được gọi là Countable Noun.
Ví dụ: computer, phones, 2 chairs, 5 apples…
Trong danh từ đếm được thì sẽ được chia thành 2 dạng, đó là:
- Danh từ số ít (Single Noun)
- Danh từ số nhiều (Plural Noun)
Với danh từ số ít thì các mạo từ đi kèm đó là mạo từ a/an có vị trí nằm phía trước danh từ. Còn với danh từ số nhiều (Plural Noun) là danh từ có số lượng từ 2 trở lên.
Đối với các danh từ đếm được, trừ một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ số ít khi được chuyển thành danh từ số nhiều sẽ được chuyển thành danh từ số nhiều bằng cách thêm vào đuôi “-s” hoặc “-es”.
Xem thêm: 3 lưu ý giúp bạn đạt điểm tối đa khi làm dạng bài phát âm -s, -es, -ed trong đề thi THPT
Lấy một số ví dụ như sau:
- A pen (một cây viết) => pens (những cây viết)
- Apple (một quả táo) => apples (những quả táo)
- A boy (một chàng trai) => 3 boys (3 chàng trai)
Về danh từ đếm được bất quy tắc thì khi chuyển số ít thành số nhiều thì sẽ không tuân theo bất cứ quy tắc nào. Và người học cần nắm cách chuyển đổi của các từ này để tránh mắc lỗi. Ví dụ như sau:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | nghĩa |
woman | women | Phụ nữ |
man | men | Đàn ông |
foot | feet | Bàn chân |
person | people | Con người |
child | children | Trẻ em |
tooth | teeth | răng |
mouse | mice | Con chuột |
goose | geese | Con ngỗng |
Đặc biệt sẽ có những danh từ đếm được khi chuyển số ít thành số nhiều sẽ có dạng giống nhau. Ví dụ:
- A fish => 2 fish
- A deer => 2 deer
- A sheep => 2 sheep
- A series => series
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) là danh từ chỉ các sự vật, đồ vật, khái niệm, hiện tượng…mà không thể đếm được bằng cách thực hiện số đếm.
Các danh từ không đếm được thường là những khái niệm mang tính trừu tượng, là hiện tượng tự nhiên, là một ý tưởng, một ý nghĩ…
Ví dụ: sugar (đường), water (nước), information(thông tin), air (không khí), flour (bột)…
Danh từ không đếm được cũng sẽ có những trường hợp bất quy tắc như sau:
- A cup of tea (1 tách cà phê)
- A bags of sugar (2 túi đường)
- 1 kilo of meat (1 cân thịt)
Đặc biệt có danh từ TIME có thể xem là danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được. Cụ thể như sau:
- Time nếu mang ý nghĩa là “thời gian” thì đây là danh từ không đếm được
- Time nếu mang ý nghĩa là “số lần” thì đây là danh từ đếm được
Lấy ví dụ sau đây về danh từ TIME:
- I still have enough time to exercise every day to keep fit (Tôi vẫn có đủ thời gian để tập luyện mỗi ngày để giữ dáng)
- I exercise 7 times a week to keep fit (Tôi tập luyện 7 lần 1 tuần để giữ dáng).
Danh từ không đếm được
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Sau khi nói về lý thuyết danh từ đếm được và danh từ không đếm được thì hãy cùng tóm tắt cách phân biệt 2 dạng danh từ này qua bảng phân biệt dưới đây để người học dễ dàng nắm bắt hơn.
Đặc điểm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Hình thái |
|
Chỉ có một dạng là số ít (Uncountable Noun) |
Mạo từ |
|
|
Số từ |
|
|
Từ chỉ số lượng |
|
|
Động từ |
|
|
Như vậy, bài viết do Tâm Nghiêm ESL chia sẻ đã mang đến những kiến thức chi tiết nhất về danh từ đếm được và danh từ không đến được. Hy vọng nội dung kiến thức sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn.