Cấu trúc câu bị động trong tiếng anh có thể nói là cấu trúc quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Câu bị động sử dụng trong cả tiếng Anh thường nhật lẫn tiếng Anh học thuật.
Như vậy, đối với bất cứ người học tiếng Anh nào thì nắm vững cấu trúc câu bị động dường như là điều bắt buộc. Hãy cùng Luyện thi tiếng Anh Tâm Nghiêm tìm hiểu tất tần tật về câu bị động trong tiếng Anh để nắm vững cũng như là sử dụng thành thạo loại cấu trúc này nhé.
Định nghĩa và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu bị động được gọi là Passive Voice. Câu bị động được dùng để thể hiện việc chủ ngữ hay người chịu một tác động nào đó từ một hành động nào đó. Sử dụng câu bị động để thể hiện việc đối tượng chịu sự tác động của hành động đó. Và câu bị động được sử dụng để thể hiện sự khách quan trong tiếng Anh. Đối với thì tiếng Anh thì câu bị động phải tuân thủ và chia theo thì của câu chủ động.
- CÂU CHỦ ĐỘNG: SUBJECT + VERB + OBJECT
- CÂU BỊ ĐỘNG: SUBJECT + TO BE + V-ed/V3(PAST PARTICIPLE) + OBJECT
Xét một số ví dụ như sau:
- Câu chủ động: My mom is washing oranges in the kitchen (Mẹ tôi đang rửa táo trong nhà bếp)
- Câu bị động: Oranges are being washed in the kitchen by my mom
- Câu chủ động: My dad drives me home (Bố lái xe đưa tôi về nhà)
- Câu bị động: I am driven home by my dad (Tôi được bố đưa về nhà)
- Câu chủ động: This company produces electricity cars for the whole world
- Câu bị động: Electricity cars is produced for the whole world by this company
Có thể bạn sẽ quan tâm tới bài viết
Chuyển câu chủ động thành công bị động trong tiếng Anh
TENSE | ACTIVE | PASSIVE |
Present Simple | She does her homework | Her homework is done |
Present Continuous | She is doing her homework | Her homework is being done |
Past Simple | She did her homework | Her homework was done |
Past Continuous | She was doing her homework | Her homework was being done |
Present Perfect | She has done her homework | Her homework has been done |
Past Perfect | She had done her homework | Her homework had been done |
Future Simple | She will do her homework | Her homework will be done |
Các bước để chuyển câu chủ động thành câu bị động sẽ thực hiện như sau:
- Bước 1: xác định tân ngữ của câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động
- Bước 2: sau đó sẽ xác định thì trong câu chủ động để chuyển về câu bị động đúng với thì đó. Khi chuyển sang câu bị động thì phải có “TOBE + V-ED/V(PARTPATICIPLE) và chia động từ TOBE theo đúng với thì đã xác định trong câu chủ động. Nếu trong thì hiện tại thì sẽ chia động từ theo đúng với chủ ngữ của câu bị động.
- Bước cuối cùng: chuyển chủ ngữ trong câu trở thành tân ngữ và thêm BY phía trước tân ngữ. Nếu câu chủ động có các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ như: People, It, She, He…
Hãy cùng xem xét các ví dụ như sau nhé:
- Câu chủ động: My dad planted 4 apple trees in the garden (Bố tôi trồng 4 cây táo trong vườn)
- Câu bị động: 4 apple trees were planted in the garden by my dad (4 cây táo đã được bố tôi trồng trong vườn).
Tổng hợp cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Dưới đây là bảng tổng hợp về chuyển câu chủ động thành câu bị động với các thì trong tiếng Anh:
Thì (Tense) | Câu chủ Động (ACTIVE) | Câu bị động (PASSIVE) |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O
Eg: Jayden buys apples in supermarket |
S + am/is/are + P2 + BY O
=> Apples are bought in supermarket by Jayden |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O
Eg: Jayden is buying apples in supermarket |
S + am/is/are + being + P2 + by O
Eg: Apples are being bought in supermarket by Jayden. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O
Eg: Jayden has bought apples in supermarket |
S + have/has + been + P2 + by O
Eg: Apples have been bought by Jayden in supermarket |
Quá khứ đơn | S+ Ved + O
Eg: Jayden bought apples in supermarket |
S + was/were + P2 + by O
Eg: Apples were bought in supermarket by Jayden |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O
Eg: Jayden was buying apples in supermarket |
S + was/were + being + P2 + by O
Eg: Apples were being bought by Jayden in supermarket |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O
Eg: Jayden had bought apples in supermarket |
S + had + been + P2 + by O
Eg: Apples had been bought in supermarket by Jayden |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O
Eg: Jayden will buy apples in supermarket |
S + will + be + P2 + by O
Eg: Apples will be bought in supermarket by Jayden |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O
Eg: Jayden will have bought apples in supermarket |
S + will + have + been + P2 + by O
Eg: Apples will be bought in supermarket by Jayden |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O
Eg: Jayden is going to buy apples in supermarket |
S + am/is/are going to + be + P2+ by O
Eg: Apples are going to be bought in supermarket by Jayden |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O
Eg: Jayden should buy apples in supermarket |
S + ĐTKT + be + P2 + by O
Eg: Apples should be bought in supermarket by Jayden. |
Như vậy, cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh vừa được bài viết giới thiệu khá chi tiết. Khi học tiếng Anh thì học nào cũng cần đảm bảo việc nắm cấu trúc câu bị động (Passive voice) vì câu bị động được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh hằng ngày lẫn tiếng Anh học thuật.