Cấu trúc hardly trong bài thi tiếng Anh? 2 nhầm lẫn cần tránh

Cấu trúc hardly là cấu trúc bị nhẫm lẫn khá nhiều trong các bài thi tốt nghiệp THPT hay trong các bài thi học thuật.

Và nhẫm lẫn chủ yếu ở đây đó là sử dụng hard và hardly. Khi một từ tiếng Anh được thêm vào hậu tế -ly thì nhiều người nhầm tưởng đây là trạng từ cho tính từ hard. Và đây chính là nhầm lẫn phổ biến nhất. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ cách sử dụng cấu trúc này sao cho thật chính xác thì hãy cùng luyenthithcsthpt.com tìm hiểu nhé. 

Giải nghĩa cấu trúc Hardly trong tiếng Anh

Về cấu trúc hardly thì cấu trúc này mang ý nghĩa phủ định. Trong ngữ pháp thì hardly được dùng để diễn tả các hành động mang ý nghĩa “ vừa mới”, “khi” hoặc “hầu như không”.

Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau về hardly:

  • Hardly had I left the home when my phone rang (Tôi vừa rời khỏi nhà thì điện thoại reo)
  • My sister speaks hardly any English when she moves to the US (Chị gái tôi hầu như không nói được tiếng Anh khi chị ấy đến Mỹ)
  • Hardly had I got my work done when she came (Tôi vừa hoàn thành công việc thì cô ấy đến). 

Cấu trúc Hardly và cách sử dụng

Vị trí của cấu trúc hardly

Nhầm lẫn thường thấy của nhiều bạn học tiếng Anh chính là hardly là trạng từ của hard. Cấu trúc đuôi -ly khiến nhiều bạn học sinh, sinh viên lầm tưởng. Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ. Nhưng Hardly lại mang nghĩa hoàn toàn khác so với hard. Vì vậy cần chú ý sử dụng 2 từ này chính xác.

Hardly trong tiếng Anh sẽ nằm ở nhiều vị trí khác nhau và từng vị trí sẽ có ý nghĩa khác nhau của câu nói. 

  1. Hardly đứng ở vị trong đầu câu trong cấu trúc câu đảo ngữ

Ví dụ:

  • Hardly had I finished my workout when it rained (Tôi vừa tập thể dục xong thì trời mưa)
  • Hardly had the class started when my teacher left (Khi lớp học vừa mới bắt đầu thì cô giáo của chúng tôi rời đi)
  1. Hardly đứng vị trí giữa câu sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính 

Ví dụ:

  • Martha hardly joined any party during the time she was in university (Martha hầu như không tham gia bữa tiệc nào trong suốt thời gian cô ấy học đại học).
  • Mina hardly eat red meat anymore (Mina hầu như không ăn thịt đỏ nữa).

Cấu trúc hardly sử dụng phổ biến

Cấu trúc hardly được thể hiện qua 2 vị trí đứng phổ biến của hardly đó là đầu câu trong câu đảo ngữ và đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ. 

Cấu trúc 1

Đối với cấu trúc 1 thì người diễn đạt có thể đặt hardly ở giữa câu và hardly sẽ đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính. Với trường hợp động từ chính là động từ to be thì hardly sẽ đứng sau cả động từ TOBE đó. 

Hãy cùng xét một số ví dụ như sau:

  • I hardly go to the gym on Sunday (Tôi hiếm khi đi tập gym vào ngày Chủ Nhật)
  • There was hardly meat in the fridge yester (Hầu như không còn thịt trong tủ lạnh vào ngày hôm qua).

Cấu trúc hardly là gì

Cấu trúc 2

Cấu trúc Hardly xuất hiện rất nhiều trong bài tập câu đảo ngữ trong tiếng Anh. Câu đảo ngữ vốn không được dùng trong tiếng Anh thường nhật phổ biến nhưng lại xuất hiện khá nhiều trong các bài thi tiếng Anh học thuật. Về độ khó thì Hardly được phân loại là câu hỏi khó trong các bài thì nên người học cần phải nắm vững dạng bài này để có thể “chinh phục” các dạng câu hỏi khó về đảo ngữ trong tiếng Anh. 

CẤU TRÚC HARD TRONG CÂU ĐẢO NGỮ CÓ WHEN:

CÔNG THỨC: Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Ví dụ về cấu trúc 2

  • Hardly had I started doing my homework when my friend called me for coming to her house (Ngay khi tôi vừa bắt đầu làm bài tập thì bạn tôi gọi để đến nhà cô ấy chơi)
  • Hardly had the party started when my girlfriend and I left (Ngay khi bữa tiệc bắt đầu thì tôi và bạn gái mình phải rời đi).

Có một cấu trúc trong tiếng Anh được sử dụng tương ứng với cấu trúc hardly đó chính là cấu trúc no sooner và scarcely. Về mặt ngữ nghĩa thì 3 cấu trúc này có ngữ nghĩa giống nhau. Nhưng trong cách diễn đạt thì 3 cấu trúc này khác nhau. Trong đó sẽ có những điểm khác biệt như sau:

  • Đối với cấu trúc “NO SOONER” thì sẽ đi kèm với “THAN”.
  • Đối với cấu trúc HARDLY/ SCARCELY thì đi kèm với “WHEN”

Hãy cùng xét một số ví dụ của cấu trúc NO SOONER để thấy sự khác biệt nhé.

NO SOONER…THAN HARDLY/SCARCELY…WHEN
  • No sooner had she agreed to travel to the Europe with him than she had a call from her mother (Ngay khi cô ấy đồng ý đến châu Âu cùng anh ấy thì mẹ cô ấy gọi đến) .
  • No sooner had I closed my eyes than I imagine a dream wedding with her (Ngay khi chợp mắt thì tôi đã tưởng tượng đám cưới trong mơ với cô ấy)
  • No sooner had the film began than the light were off (Ngay khi bộ phim bắt đầu thì đèn tắt)
  • Hardly had she agreed to travel to the Europe with him when her she had a call from her mom (Ngay khi cô ấy đồng ý đến châu Âu cùng anh ấy thì mẹ cô ấy gọi đến).
  • Scarcely had I closed my eyes when I imagine a dream wedding with her (Ngay khi chợp mắt thì tôi đã tưởng tượng đám cưới trong mơ với cô ấy)
  • Hardly had the film began when the lights were off (Ngay khi bộ phim bắt đầu thì đèn tắt)

Đó là cấu trúc hardly đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết. Như vậy, hardly sẽ được dùng trong 2 ngữ cảnh đó là dùng trong cấu trúc câu đảo ngữ hoặc cấu trúc mang ý nghĩa là “hầu như không”.

Cùng khám phá cấu trúc by the time trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào qua bài viết: Cấu trúc By The Time trong tiếng Anh.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
1. ______ Brooke arrived at the bus stop when the bus left.
A. Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had
2. Hardly ever _______ far from home.
A. Anna traveled B. Anna has traveled C. did Anna travel D. Anna did travel
3. Hardly _______ the book down when the teacher called me.
A. did I put B. have I put C. had I put D. I had put
4. Hardly had we arrived at the office ______ the announcement started.
A. than B. when C. then D. last
5. Aimee hardly ____ the assignment in time.
A. finish B. finishing C. to finished D. finished

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. C
  5. D
Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *