Believe đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Câu ăn điểm trong đề thi tiếng Anh

Believe đi với giới từ gì là điều mà người học cần phải nắm khi học tiếng Anh. Việc sử dụng đúng giới từ sẽ đảm bảo việc sử dụng đúng ngữ cảnh và tự nhiên.

Trong tiếng Anh giao tiếp lẫn tiếng Anh học thuật thì động từ Believe được sử dụng khá nhiều nên việc nắm được cách sử dụng là rất quan trọng. Hãy cùng luyenthithcsthpt.com tìm hiểu những giới từ đi chung với believe và dùng trong những ngữ cảnh phù hợp nhất nhé.

Về định nghĩa Believe và cách sử dụng

Động từ Believe có phiên âm là: (/bɪˈliːv/), và nghĩa tiếng Việt là “Tin tưởng”. Tuỳ vào từng ngữ cảnh mà Believe sẽ được sử dụng với những giới từ khác nhau cũng như cách diễn đạt khác nhau. Hãy cùng xem xét một số ví dụ cơ bản như sau:

  • Believe it or not, I’m going to tell her about this (Tin hay không không thì tôi cũng nói với cô ấy về điều này)
  • He tried to persuade them but no on believe him (Anh ấy cố gắng thuyết phục họ nhưng không có ai tin anh ta cả).
  • I can’t believe that I was chosen for that position (Tôi không thể tin được rằng tôi đã được chọn cho vị trí đó).

Beleive Di Voi Gioi Tu Nao

Và dưới đây sẽ là một số cấu trúc cơ bản của Believe:

Cách 1

Cấu trúc: S + BELIEVE(S) + N (that)

Xét các ví dụ như sau:

  • Jayden never lies to his wife. That’s why she still believes in everything he says. (Jayden chưa bao giờ nói dối vợ mình. Đó chính là lý do vì sao cô ấy vẫn tin mọi thứ anh ấy nói.)
  • To be honest, I don’t believe anything he advertises (Thật lòng mà nói thì tôi không tin bất cứ thứ gì anh ấy quảng cáo).
  • Don’t worry! She will believe in you (Đừng lo lắng, cô ấy sẽ tin cậu).

Cách 2

CẤU TRÚC: S + BELIEVE(S) + THAT + N

Ví dụ:

  • Do you think they will come? Yes, I believe so (Cậu có nghĩ là họ sẽ tới không?, Vâng, tớ nghĩ vậy).
  • I believe my dad is still drunk. He keeps calling people the wrong names. (Tôi khá chắc rằng bố tôi vẫn còn say. Ông ấy cứ gọi sai tên người mọi người).
  • Just turn left. I believe the book shop you’re looking for is over there (Cứ quẹo trái. Tôi chắc rằng tiệm sách vẫn còn đang ở đấy).

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết

Cách 3

CẤU TRÚC: S + CAN’T/DON’T/COULDN’T/WON’T/WOULDN’T/ + BELIEVE + N/O

Ví dụ:

  • I can’t believe that I failed the subject (Tôi không thể tin được là tôi rớt môn học đó)
  • You won’t believe what I’m going to tell you. I got that job (Bạn sẽ không tin những điều mà tôi sắp kể ra đây! Tôi đã có được công việc đó rồi).
  • We still can’t believe we are going to meet each other after 5 years (Chúng tôi không thể tin rằng chúng tôi chuẩn bị được gặp nhau sau 5 năm.)

Believe đi với giới từ gì?

Bên cạnh một số cấu trúc ngữ pháp thường dùng với Believe thì hãy cùng liệt kê danh sách believe đi với giới từ gì và sử dụng trong ngữ cảnh nào nhé.

Believe + in

  • I believe in you (Tôi tin vào bạn)
  • I believe in freedom of speech (Tôi tin vào tự do ngôn luận)
  • She believes in working hard (Cô ta tin vào việc chăm chỉ).

Believe thông thường chỉ đi chung với duy nhất 1 giới từ là in và believe in là cụm từ sử dụng phổ biến nhất với ý nghĩa là tin vào ai đó hay điều gì đó. Như vậy, sau believe in sẽ là một danh từ hoặc một gerund (V-ING).

Believe + that

  • I believe that I will get the good result for the final exam (Tôi tin rằng chúng tôi sẽ đạt được kết quả tốt cho kỳ thi cuối kỳ).
  • I believe that the country will be opened in July (Tôi tin rằng đất nước sẽ mở cửa vào tháng Bảy).

Believe + O

  • To be honest, I don’t believe you!

Believe + O + To Verb

  • I believe her to be a successful person

Believe + adj

All the crew are missing, believed dead

Believe + not/so

Is he coming alone? I believe so

Believe Gioi Tu

Believe đi với giới từ gì?

Believe và Trust khi dịch ra tiếng Việt đều có nghĩa là Tin tưởng, Tin vào. Vậy sự khác biệt giữa 2 động từ này là gì?

Với động từ Believe

Động từ believe có nghĩa là tin tưởng và tin tưởng không dựa trên lý trí mà hoàn toàn dựa vào cảm xúc. Ví dụ: I believe in you. Tôi tin tưởng bạn chỉ vì tôi tin tưởng bạn mà không cần bất cứ lý do nào để thuyết phục tôi tin tưởng bạn.

  • Believe còn được dùng để phán đoán một sự vật hiện tượng gì đó mà người nói không chắc.
  • Believe còn được dùng để thể hiện cảm xúc tức giận, sự ngạc nhiên hay hạnh phúc vỡ oà.

Believe Di Voi Gioi Tu Gi

Với động từ Trust

Động từ trust có nghĩa là tin tưởng như tin tưởng một cách tuyệt đối, dựa vào lý trí để tin. Ví dụ: I trust in you. Tôi tin bạn vì hành động của bạn thể hiện được những lời bạn nói. Nói chung thì mức độ tin tưởng của Trust sẽ mạnh hơn Believe.

  • Thông thường Trust dùng cho các ngữ cảnh mà các đối tượng có sự gần gũi, tin tưởng với nhau.
  • Trust còn là động từ thể hiện niềm tin một điều gì đó, ví dụ như: In God We Trust! Tôi tin vào Chúa.

Believe đi với giới từ gì? Đó chính là giới từ “in” với cụm từ “believe in”- nghĩa là tin tưởng vào điều gì đó.

Hy vọng những kiến thức liên quan đến động từ believe vừa được chia sẻ là hữu ích với các bạn trong các đề thi tiếng Anh sắp tới.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *