Agree to V hay V-ING. 3 điều có thể bạn chưa biết khi sử dụng Agree

Agree to v hay ving là cấu trúc ngữ pháp xuất hiện nhiều trong các đề luyện thi THPT và các đề thi thật. Thực tế thì agree đều có thể đi chung với to v lẫn V ing và hãy cùng tìm hiểu nhé.

Agree to V hay V-ING- Tất tần tật kiến thức về Agree

Người học tìm kiếm về cấu trúc agree to v hay ving rất nhiều. Thực tế thì agree đều có thể đi chung với to v lẫn ving. Trong ngữ pháp tiếng Anh thì Agree là động từ có ý nghĩa là Đồng ý làm việc gì đó. Tuy nhiên, Agree sẽ có rất nhiều kiểu sử dụng khác nhau và sr dụng trong nhiều cảnh khác nhau. Nếu bạn vẫn chưa phân biệt được sự khác biệt này thì hãy cùng tamnghiem.edu.vn tìm hiểu chi tiết nhé.

Định nghĩa động từ Agree

Trong tiếng Anh thì động từ Agree có nghĩa là “Đồng ý”, “Đồng tình” hay “Tán thành” một sự việc, hành động, ý kiến và ý nghĩa nào đó.

Hãy cùng xét một số ví dụ như sau:

  • She agrees with me (Cô ấy đồng ý với tôi).
  • In the end, my parents agreed to let me move to the US (Đến cuối cùng thì bố mẹ cũng cho tôi đi Mỹ)
  • My girlfriend and I couldn’t agree on what we should eat for dinner(Bạn gái và tôi không đồng tình trong việc chúng tôi nên ăn gì cho bữa tối).

Đó là một số ví dụ cơ bản thể hiện ý nghĩa của động từ Agree. Hãy cùng xem xét cách sử dụng động từ này nhé.

Sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Bên cạnh tìm hiểu agree to V hay V-ING thì người học tiếng Anh cần tìm hiểu và nắm vững để có thể sử dụng động từ này một cách linh hoạt nhất. Dưới đây là chi tiết các cụm từ liên quan đến Agree.

Agree with

AGREE WITH + SOMEBODY/SOMEONE: ĐỒNG Ý VỚI AI ĐÓ/ĐIỀU GÌ ĐÓ

Ví dụ:

  • I agree with their opinion (Tôi đồng ý với ý kiến của họ)
  • Many employees don’t agree with cutting down on the minimum wage (Rất nhiều người lao động không đồng ý với việc cắt giảm mức lương tối thiểu).
  • I agree with most of the points that he listed (Tôi đồng ý với hầu hết các ý mà anh ấy đã liệt kê)

Agree to

Để trả lời Agree to V hay VING thì câu trả lời là Agree sẽ đi cùng động từ To V, nghĩa là đồng ý làm việc gì. Hoặc có thể hiểu là đồng ý với đề xuất/ yêu cầu/ mong muốn của ai đó.

CẤU TRÚC: AGREE TO V
CẤU TRÚC: AGREE TO SOMETHING

Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau:

  • Jane agreed to take care of her sister’s children (Jane đồng ý chăm sóc những đứa con của chị mình)
  • I agree to let her travel to the US alone (Tôi đồng ý để cô ấy đi du lịch đến Mỹ một mình)
  • My friend agreed to lend me $1000 (Bạn tôi đã đồng ý cho tôi mượn 1000 đô la)
  • We have no choice but agree to their terms (Chúng tôi không có lựa chọn nào ngoài việc đồng ý các điều khoản của họ)
  • The board of management doesn’t agree to these projects, they only look for profit (Ban lãnh đạo không đồng ý với những dự án đó, họ chỉ tìm kiếm lợi nhuận). 

Như vậy, trong tiếng Anh thì Agree to được sử dụng thay vì V-ING. Đó là câu trả lời cho câu hỏi sau Agree thì động từ được chia ở dạng nào.

Agree on và Agree about

Người nói sử dụng Agree on hoặc Agree about khi muốn tán thành hay thống nhất về một ý tưởng, một chủ đề, quan điểm hay kế hoạch nào đó. 

CẤU TRÚC: AGREE ON/ABOUT + SOMETHING:  ĐỒNG Ý VỀ

Xét một số ví dụ như sau:

  • We have agreed on how we educate our children (Chúng tôi đã đồng ý về cách mà chúng tôi dạy dỗ con cái)
  • We don’t agree about everything but we are still good friends (Chúng tôi không đồng tình với nhau về mọi thứ nhưng chúng tôi vẫn là bạn tốt)
  • My department needs to be agree on how we allocate our budget (Phòng ban của tôi cần thống nhất về cách chúng tôi phân bổ nguồn ngân sách).

Cần lưu ý rằng nếu dùng agree + on/about thì câu này có ý nghĩa là đồng ý về chủ đề hay ý tưởng nào đó. Còn đồng ý với ý kiến của ai đó thì thường dùng Agree with.

Hãy cùng xét một số ví dụ như sau:

  • My husband and I don’t agree about the social responsibility of that company (Chồng tôi và tôi không đồng tình về trách nhiệm xã hội của công ty đó)
  • My husband doesn’t agree with my opinion about the social responsibility of that company (Chồng tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về trách nhiệm xã hội của công ty đó).

Agree something

Cấu trúc Agree something, hay còn gọi là Agree đi chung với một tân ngữ này cũng được sử dụng trong tiếng Anh như ít phổ biến hơn. 

Đối với Agree something thì đây mang ý nghĩa là “cùng nhau ra một quyết định” nào đó. Ngữ cảnh cho cụm từ này thường được dùng khi các ban ngành, bộ tổ chức có thẩm quyền cùng đưa ra các quyết định, luật hay đạo luật gì đó. 

Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau:

  • The union has agree a new minimum wage plan (Công đoàn đã đồng ý về kế hoạch mức lương tối thiểu mới)
  • Ministers agree a new strategy for dealing with Covid (Các bộ trưởng đã đồng ý về chiến lược mới để đối đầu với COVID)

Như vậy, câu hỏi agree to V hay VING thì câu trả lời là Agree sẽ đi chung với TO VERB. Bên cạnh đó thì các cụm từ như Agree with cũng được dùng phổ biến nên người học cần nắm vững các cấu trúc này. 

Cũng giống với Agree, cấu trúc hardly cũng được xem là một trong nhiều nội dung ngữ pháp được sử dụng nhiều trong các đề thi. Các em có thể tham khảo thêm bài viết trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh để có được một nền tảng kiến thức tốt nhé.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *