Làm sao để phân biệt few và a few và một số từ chỉ số lượng liên quan. Đây là một trong những câu hỏi được cộng đồng người học tiếng Anh quan tâm nhiều bậc nhất. Nếu chưa thực sự hiểu cách sử dụng thì rất dễ nhầm lẫn với những cặp từ như few và a few hay little và a little.
Và không để bạn đợi lâu, bài viết dưới đây sẽ được đội ngũ quản trị luyện thi THCS – THPT chia sẻ chi tiết cách sử dụng hiệu quả nhất.
Phân biệt few và a few trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh thì few và a few đều được dùng để chỉ số lượng. Theo đó thì sau few và cả a few đều là các danh từ số nhiều đếm được. Cụ thể như sau:
- Few people want to buy this product (Rất ít người muốn mua sản phẩm này)
- I have a few books which is not enough for reference reading (Tôi có một ít sách không đủ để đọc tham khảo).
Hãy cùng lấy ngữ cảnh có những cuốn sách để hiểu rõ về cách phân biệt few và a few nhé.
Đầu tiên hãy xem xét cấu trúc Few, ta có công thức như sau:
Few + Danh từ đếm được số nhiều |
- Đối với cấu trúc Few thì mang nghĩa có rất ít, không đáng kể và không đủ để làm gì đó. Cấu trúc này mang tính phủ định nhiều.
Trong khi đó, cấu trúc của a few sẽ như sau:
A few + danh từ đếm được số nhiều |
Đối với cấu trúc A few thì có một ít, đáng kể và có thể dùng để làm được việc gì đó. Xét một số ví dụ như sau:
- There are a few pens in the desk (Có một vài cây viết trên bàn)
- I have a few book which is enough for reference reading (Tôi có một vài cuốn sách và đủ để đọc tham khảo).
Chúng ta hãy xem thêm 2 ví dụ nữa để phân biệt few và a few nhé.
- Ví dụ 1: I have few book
- Ví dụ 2: I have a few books
Như vậy, ví dụ 1 sử dụng few với hàm ý là có rất ít sách. Trong khi đó, ví dụ 2 sử dụng a few với hàm ý là có ít sách nhưng đáng kể.
Phân biệt little và a little trong tiếng Anh
Tương tự như few và a few thì trong tiếng Anh có little và a little. Theo đó, little và a little cũng có nghĩa là một ít nhưng theo sau đó sẽ là danh từ không đếm được.
Đối với cấu trúc Little thì sẽ có cấu trúc như sau:
LITTLE + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
Cấu trúc này có nghĩa là rất ít, và không đủ để sử dụng cho việc gì đó, và có khuynh hướng phủ định.
Hãy cùng xem xét ví dụ như sau:
- I have little milk, not enough to drink for today (Tôi còn rất ít sữa, không đủ để uống trong ngày hôm nay).
- I have little beef, not enough for making dinner (Tôi có rất ít thịt bò, không đủ để làm bữa tối).
Đối với cấu trúc A Little thì sẽ có cấu trúc như sau:
A LITTLE + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
Cấu trúc này có nghĩa là có ít, và đủ để làm gì đó.
Hãy cùng xem xét ví dụ như sau:
- I have a little milk, enough to drink for today (Tôi có một ít sữa, đủ để uống trong ngày hôm nay)
- I have a little beef, enough for making dinner (Tôi có ít thịt bò, đủ để làm bữa tối)
Bạn có thể quan tâm tới
Tổng kết cấu trúc few, a few, little và a little
Đối với việc phân biệt few và a few cũng như little và a little:
- Sau few và a few là danh từ số nhiều đếm được
- Sau little và a little là danh từ không đếm được
- Đối với few và little thì có nghĩa là không đủ, không có, không đủ để làm gì và mang hàm ý tiêu cực
- Đối với little và few có nghĩa là có một ít, và đủ làm gì đó và mang hàm ý tích cực.
- Tất cả few, a few, little và a little đều được dùng trong ngữ cảnh khẳng định, và thường không xuất hiện trong những câu mang tính phủ định.
Phân biệt much và many, lots và a lot of
Much và many cũng có những cách sử dụng khác nhau và dưới đây là cách phân biệt much và many:
MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau:
- She didn’t much food today (Cô ấy không ăn quá nhiều thức ăn hôm nay)
- I don’t have much money for travelling (Tôi không có tiền để đi du lịch)
MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU |
Hãy cùng xem xét một số ví dụ như sau:
- She said that she didn’t have many friends (Cô ấy nói cô ấy không có quá nhiều bạn)
- There aren’t many pens in this table (Không có quá nhiều cây viết trên bàn)
Hơn nữa, much và many còn được sử dụng nhiều trong câu phủ định cũng như là câu nghi vấn. Có thể hiểu much và many được dùng với những nghĩa tiêu cực. Do đó mà rất ít được sử dụng trong câu khẳng định.
Cấu trúc lots và a lot of:
A LOT OF/ LOTS OF + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU/DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
- Lots of my friend want to study oversea (Rất nhiều bạn bè của tôi muốn đi du học)
- I spend a lot of time to learn programming (Tôi dành rất nhiều thời gian để học lập trình).
Bài viết đã chỉ ra cách phân biệt few và a few cũng như cái từ liên quan. Hy vọng những kiến thức ngữ pháp đã chia sẻ là hữu ích với bạn.