Mẹo làm bài thi Multiple Choice và Writing trong đề thi số 3, 4

Dưới đây là bài chữa và bài mẹo làm bài thi Multiple Choice và Writing nằm trong bộ 20 đề luyện thi tiếng Anh lớp 6: ĐỀ SỐ 3 – ĐỀ SỐ 4

Mẹo làm các dạng bài multilple choice – Đề số 3

Dạng bài Multiple Choice là một hình thức đánh giá khách quan trong đó học sinh được yêu cầu chỉ chọn câu trả lời đúng từ các lựa chọn được cung cấp dưới dạng danh sách.

Định dạng trắc nghiệm được sử dụng thường xuyên nhất trong các dạng bài kiểm tra 15 phút, bài thi 45 phút hoặc bài thi học kỳ. Người học tiếng Anh được yêu cầu chọn ra đáp án đúng nhất, phù hợp nhất với ngữ cảnh và ngữ nghĩa của câu hỏi.

De Luyen Thi 1

Câu 5

Yêu cầu cần 1 tính từ để phù hợp với logic của câu văn “I’m………….”.

  • A. Thirsty
  • B. Hungry – đói
  • C. Empty – trống rống

Nếu căn cứ vào đúng nghĩa của câu văn thì chúng ta sẽ thấy câu số 2 ” I’D LIKE SOME NOODLES” – TÔI MUỐN MỘT CHÚT PHỞ/ BÚN. Như vậy, chúng ta sẽ điền từ HUNGRY – đói.

Đáp án đúng sẽ là đáp án B

*** CÂU NÀY cho chúng ta lưu ý rằng: khi làm các dạng bài chọn đáp án đúng, ngữ nghĩa của câu hỏi rất quan trọng. Người học cần hiểu đươc ngữ nghĩa của yêu cầu đề bài, từ cần điền vào chỗ trống và 03 đáp án thì sẽ trả lời bài nhanh hơn

Câu 6:

There is……. water in the bottle

  • A. Any
  • B. Many
  • C. Some

Dựa vào đề bài, học sinh có thể nhận thấy rằng từ cần điền sẽ là 1 LƯỢNG TỪ

  • Any: dùng trong câu phủ định và câu hỏi; đi với danh từ đếm được và không đếm được.
  • Many: dùng trong câu phủ định và với danh từ số nhiều
  • Some: dùng trong câu khẳng định, đi với danh từ đếm được và không đếm được.

Như vậy, câu gốc của chúng ta là There is……. water in the bottle là câu khẳng định. Water : danh từ không đếm được --> Đáp án chính xác là C. SOME.

*** CÂU NÀY cho chúng ta lưu ý rằng: từ cần điền có thể là LƯỢNG TỪ, và để tìm được lượng từ chính xác, cần xác định xem (a) câu gốc là câu khẳng định hay phủ định, (b) danh từ đi kèm là danh từ số nhiều hay danh từ số ít, hoặc danh từ đếm dược hay danh từ không đếm được

De Luyen Thi 2
Dưới đây là phần chữa mẫu câu 11 và câu 14

Câu 11

He sometimes…… to pop music

  • A.listens
  • B. Reads
  • C. Watches

Ở phần bài này, từ vựng cần điền là động từ. Lý do:

HE: chủ ngữ của câu

SOMETIMES: trạng từ chỉ tần suất

Lưu ý ở phần sau… là giới từ TO….Người học có thể sớm nhận ra rằng động từ đi với giới từ TO chỉ là LISTEN.

Trong đó LISTENT TO SOMETHING: lăng nghe cái gì đó.

*** CÂU NÀY cho chúng ta lưu ý rằng: một từ cân điền đúng sẽ cân đối và lưu ý cả GIỚI TỪ đằng sau dấu “ba chấm….”. Đây là mẹo để học sinh có thể nhận diện được động từ của câu và từ cần điền hợp lý.

Câu 14

….. is the weather like in the summer

  • A.what
  • B. which
  • C. How

Với câu hỏi này, học sinh có thể sớm nhận ra rằng WHAT’S THE WEATHER LIKE IN….” là một cụm từ thân thuộc đã học ở chương trình lớp 4 và lớp 5. Đây là cụm thời yêu cầu các bạn học sinh cần nhớ chi tiết – vì đây là cụm từ điển hình.

Ngoài ra, Cấu trúc WHAT + BE + DANH TỪ + LIKE…” ám chỉ nghĩa “vật gì trông như thế nào” hoặc “chuyện gì trông như thế nào”.

Đáp án cuối cùng là đáp án A

*** CÂU NÀY cho chúng ta lưu ý rằng:việc học thuộc lòng các cấu trúc câu thực sự cần thiết cho học sinh trong quá trình làm các dạng bài multiple choice.

De Luyen Thi 3
Các bước thực hiện dạng bài writing

Bước 1: phân tích đề bài

WRITE COMPLETE SENTENCES USING THE WORDS GIVEN

  • WRITE: viết
  • COMPLETE SENTENCES: những câu hoàn chỉnh
  • USING THE WORDS GIVEN: sử dụng các từ vựng cho sẵn

Yêu cầu đề bài là học sinh hãy viết thành câu hoàn chỉnh với các từ vựng bên dưới. Học sinh cần sử dụng các từ vựng cho sẵn.

Bước 2: phân tích cấu trúc câu của từng câu hỏi

  • Câu 21:  Cấu trúc IS THERE + DANH TỪ
  • Câu 22: Cấu trúc HOW MANY  + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
  • Câu 23: Cấu trúc My favorite + danh từ + TO BE
  • Câu 24: Vật + is/ am/ are + GOOD FOR SOMEBODY: vật gì đó tốt cho ai.

Bước 3: hình thành nên các câu sơ đẳng.

  • Câu 21: Is there ….milk in…. bottle?
  • Câu 22: How many oranges would ….like?
  • Câu 23: My favorite food….. cheese.
  • Câu 24: Carrots are good for you.

Bước 4: bổ sung thêm các từ vựng cần thiết ở chỗ trống

  • Câu 21: Is there any milk in the bottle?
  • Câu 22: How many oranges would you like?
  • Câu 23: My favorite food is cheese.
  • Câu 24: Carrots are good for you.

Những từ được bổ sung sẽ là những SIGHT WORDS giúp học sinh viết được câu văn đầy đủ hơn.

Đáp án của bài

VẬY ĐÁP ÁN CUỐI CÙNG CỦA PHẦN NÀY LÀ

  • Câu 21: Is there any milk in the bottle?
  • Câu 22: How many oranges would you like?
  • Câu 23: My favorite food is cheese.
  • Câu 24: Carrots are good for you.

Luyện thi THCS – THPT _ TÂM NGHIÊM Chúc các bạn thành công. Các bạn có thể xem thêm bộ đề luyên thi lớp 6 tại đây

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *