Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật. Trong tiếng anh, câu tường thuật dùng để thuật lại, trình bày một hành động, sự việc hay lời nói của một ai đó. Câu tường thuật bao gồm câu trực tiếp và câu gián tiếp.
Phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp đơn giản
Câu trực tiếp (Direct speech) trong ngữ pháp tiếng Anh có thể hiểu là câu trích dẫn chính xác lời nói của ai đó
Example:
Trang said “I’m going for a walk this morning”.
Minh asked me “Is reported speech easy ?”.
– Câu gián tiếp (Indirect speech) có thể hiểu là câu tường thuật lại lời nói của ai đó
Example:
- Trang said that she was going for a walk that morning.
- Minh asked if reported speech was easy.
Vậy điều dễ phân biệt nhất đó là câu trực tiếp có dấu ngoặc kép để trích dẫn còn câu gián tiếp thì không.
Mẹo chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Trước khi đi tìm hiểu về các loại câu gián tiếp, chúng ta cần lưu ý 3 quy tắc sau đây:
Lùi thì
Khi biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta cần lùi thì của động từ
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu tường thuật (reported speech) |
Simple Present( Hiện tại đơn) | Simple Past( Quá khứ đơn) |
Present progressive( Hiện tại tiếp diễn) | Past progressive( Quá khứ tiếp diễn) |
Present perfect (Progressive)( Hiện tại hoàn thành/ tiếp diễn) | Past perfect (Progressive)( Quá khứ hoàn thành/ tiếp diễn) |
Simple past/Past perfect( Quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành) | Past perfect( Quá khứ hoàn thành) |
Will/Shall | Would/ Should |
Can/May/must | Could/ Might/Hadto |
Đổi ngôi
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|---|
I | he / she |
we | they |
you (số ít) | he / she / I |
you (số nhiều) | they |
me | him / her |
us | them |
you (số ít) | him / her / me |
you (số nhiều) | them |
myself | himself / herself |
ourselves | themselves |
yourself | himself / herself / myself |
yourselves | themselves |
Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu tường thuật (reported speech) |
Today | That day |
Yesterday | The day before |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The next/ the following day |
The day after tomorrow | In two days’ time |
Next + Time | The following + Time |
Last + Time | The previous + Time |
Time + ago | Time + before |
This, these | That, those |
Here, Over here | There, Overthere |
Ví dụ về câu tường thuật
Tim said “I want to buy that bag”
- Tim said he wanted to buy that bag.
They said “We are playing football”
- They said they were playing football.
“I have just completed my homework” Minh said
- Minh said he had just completed his homework.
“I have been waiting for 30 minutes” Carla said to me
- Carla said to me that she had been waiting for 30 minutes
Minh said to me “I met you yesterday”
- Minh said he had met me the day before.
“I was studying math” said Lin
- Lin said she had been studying math.
“I will buy a new house” Lan said
- Lan said she would buy a new house.
“I can swim” said Lort
- Lort said he could swim.
My father said “I may go fishing this afternoon”
- My father said he might go fishing that afternoon.
“I must go home now” Qin said
- Qin said she had to go home then.
Một số lưu ý khi sử dụng câu tường thuật
Chúng ta chỉ lùi thì nếu động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn.
Tom says he is going to school.
Tom says he was going to school.
- Chúng ta không lùi thì đối với động từ ở thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn
“I had watched this movie before” -> He said he had watched that movie before.
- Chúng ta cũng không thay đổi các động từ khuyết thiếu would, could, should, might.
“I should do my homework” said Nam -> Nam said he should do his homework.
Các loại câu gián tiếp
Cấu trúc:
S + said (to sb) (that) S + V + O |
NOTE: Chúng ta có thể thay thế: said (to sb) -> told (sb)
Example:
“I have to finish my homework before 9” Minh said to his friend.
- Minh said to his friend that he had to finish his homework before 9.
- Minh told his friend that he had to finish his homework before 9.
Questions
Yes/No question: Câu hỏi thường bắt đầu với động từ tobe hoặc trợ động từ.
Cấu trúc:
S + asked (sb) if/whether S + V + O |
Example:
“Did you go to the party lastnight ?”. Jim asked me
- Jim asked me if I had gone to the party the night before.
Wh-question: câu hỏi thường bắt đầu với các từ để hỏi như What, Who, Which, Where, When, Why và How.
Cấu trúc:
S + asked (sb) wh-words S + V + O |
Example:
“Where is the bookstore ?” Trang asked.
- Trang asked where the bookstore was.
NOTE: Có thể sử dụng những động từ tường thuật khác để thay thế ask như wonder, want to know, …
- Jim wondered whether I went to the party the night before.
- Trang wanted to know where the bookstore was.
Requests / Orders
Khi đưa ra mệnh lệnh, bạn sử dụng câu dạng mệnh lệnh, thường là câu không có chủ ngữ và bắt đầu bằng động từ.
Example: “Don’t step on the grass” “Turn off the light”
Cấu trúc:
S + told (sb) to V-inf |
Đối với dạng phủ định:
S + told (sb) not to V-inf |
Examples:
The neighbor told me not to step on the grass.
My father told me to turn off the light.
Trong câu cầu khiến, chúng ta thường sử dụng các từ “can”, “could”, “will”
Example: “Can you open the door please ?” “Will you have a seat?”
Cấu trúc:
S + asked (sb) to V-inf |
Đối với dạng phủ định:
S + asked (sb) not to V-inf |
Examples:
Mary aksed me to open the door.
He asked me to have a seat.
Một số động từ tường thuật khác
- Recommend + V-ing | Recommend that S V O: Khuyến nghị
- Warn sb about sth | Warn sb not to V: Cảnh báo
- Suggest V-ing | Suggest that S V O: Gợi ý
- Complain that S V O | Complain about sth: Phàn nàn
- Claim (that) S V O: Khẳng định
- Deny that S V O: Từ chối
- Swear that S V O | Swear to V: hứa thề
- Insist that S V O | Insist on V-ing: Khăng khăng
- Encourage sb to V: Động viên
- Advise sb (not) to V: Khuyên
- Admit that S V O: Thừa nhận
- Threaten to V : Đe dọa
- Argue that S V O | Argue about sth Tranh luận
- Explain that S V O | Explain sth to sb: Giải thích
- Agree that S V O: Đồng ý
- State that S V O: Nhấn mạnh
- Reply that S V O: Đáp lại
- Reaveal that S V O: Tiết lộ
- Mention that S V O:Đề cập
- Guarantee that S V O: Cam đoan
- Announce that S V O: Thông báo
- Propose that S V O: Đề xuất
- Command sb to V Ra lệnh
- Boast that S V O Tự hào
- Demand that S V O | Demand sth Đề nghị
- Promise that S V O | Promise to V Hứa
- Beg sb to V | Beg sb for sth Cầu xin
- Remind sb to V | Remind sb (that) S V O: Nhắc nhở
Hi vọng bài viết của Luyện thi THPT đã giúp các em hiểu thêm về 1 trong nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong bài thi tốt nghiệp THPT. Các em cần nắm chắc để tránh mất điểm bởi cấu trúc này không hề khó và dễ ăn điểm
Chúc các em thành công.