TOP 50+ Phrasal Verb thi THPT quốc gia thường gặp tới 90%

Phrasal Verb chắc chẳng còn xa lạ trong ngữ pháp tiếng Anh. Đặc biệt trong đề thi THPT dùng rất nhiều. Hãy cùng Luyện thi THPT Tâm Nghiêm khám phá top 50+ phrasal verb thi THPT quốc gia nhé!

Phrasal Verb là gì? Cấu tạo

Phrasal Verb hay còn gọi là cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ với một hoặc hai giới từ (prepositon) hoặc trạng từ (adverb). Mỗi một cụm động từ sẽ có một ý nghĩa hoàn toàn khác nhau vậy nên không phải lúc nào chúng ta cũng có thể đoán được nghĩa của cụm động từ bằng cách ghép nghĩa của từng từ riêng lẻ.

» Examples: save up, eat out, look up to, get along with, cut in, …

Phrasalverb

Các loại Phrasal Verb thường gặp.

Phrasal verb thường xuất hiện 3 loại chính:

  • Intransitive phrasal verb
  • Non- separable transitive phrasal verb
  • Optionally separable transitive phrasal verb

Intransitive phrasal verb

Intransitive phrasal verb là cụm động từ có chức năng là nội động từ, không có tân ngữ theo sau

» Examples:

  • My car broke down on the way to the party lastnight.
  • I get up at 7 o’clock every morning.

Non- separable transitive phrasal verb

Non- separable transitive phrasal verb là cụm động từ trong đó các thành phần không thể tách rời nhau và có chức năng là ngoại động từ, phải có tân ngữ kèm theo.

Examples:

  • I’m looking forward to seeing you next time.
  • I can’t put up with the house being messy and dirty.

Optionally Separable transitive phrasal verb

Optionally separable transitive phrasal verb  là cụm động từ cũng có chức năng là ngoại động từ tuy nhiên các thành phần có thể tách rời hoặc không mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

Examples:

  • She made up a story about being stolen by an unknown man.

~ She made a story up about being stolen by an unknown man.

  • People often mix us up because we look so similar.

~ People often mix up us because we look so similar.

Ý nghĩa việc học và sử dụng Phrasal Verb

Việc học và sử dụng thành thạo Phrasal Verb thi THPT quốc gia có thể đem lại nhiều lợi ích cho bạn. Phrasal Verbs sẽ giúp đỡ bạn rất nhiều trong khả năng giao tiếp tiếng anh. Đó là bởi khi hội thoại, người bản xứ sử dụng rất nhiều Phrasal Verbs.

Cho nên, để hiểu ý nghĩa chính xác, học Phrasal Verbs là việc chắn chắn không thể bỏ qua. Một trong những lý do khiến không ít người học tiếng Anh, diễn đạt nghe rất trịnh trọng (formal) là vì họ thường học từ lẻ (single-word) thay vì Phrasal Verbs. Việc hiểu và sử dụng Phrasal Verbs một cách hợp lý sẽ tạo ra sự khác biệt rất lớn cho các cuộc đối thoại.

Top 50+ các Phrasal Verb thi THPT quốc gia

Phrasal Verb với 1 giới từ hoặc phó từ

• Go off – (đồng hồ báo thức) đổ chuông

Didn’t you hear your alarm clock going off this morning?

• Go off – dừng hoạt động (máy móc)

The lights went off in several villages because of the storm.

• Go off – phát nổ (bom)

The bomb went off at midday.

• Wake (sb.) up – đánh thức khỏi giấc ngủ

He woke himself up with his own snoring!

• Get (sb.) up – thức dậy, ra khỏi giường

I got up at five o’clock this morning!

• Put sth. on – đeo, mặc phụ kiện quần áo, trang điểm

Put your shoes on – we’re going out.

• Dress up – mặc quần áo cho một dịp đặc biệt

You don’t need to dress up to go to the mall – jeans and a T-shirt are fine.

• Switch (sth.) on/off – bật tắt một thiết bị điện tử

Mobiles must remain switched off throughout the flight.

• Take (sth.) off – cởi bỏ quần áo, phụ kiện

He took off his clothes and got into the shower.

• Take off – cất cánh (máy bay)

The plane took off at 8.30 a.m.

• Look after (sb.) – Chăm sóc, để ý ai đó hoặc cái gì đó

We look after the neighbours’ cat while they’re away.

• Look into (sth.) – tìm hiểu về một điều gì đó

We’re looking into the possibility of merging the two departments.

• Look (sth.) up – tra cứu tìm kiếm thông tin về một cái gì đó trên máy tính hoặc trong sách

If you don’t know what the word means, look it up in a dictionary.

• Look up sb. – thăm một ai đó

Look up me next time you’re in Los Angeles.

• Bring up sth. – bắt đầu nói về một vấn đề

She’s always bringing up her health problems.

• Bring up – nuôi dưỡng một đứa trẻ

She was brought up by her grandmother.

• Call sb. back – gọi điện lại cho ai đó

I’m a bit busy – can I call you back later?

• Check in  – nhận phòng (khách sạn)

You can save time by checking in online.

• Check out – trả phòng (khách sạn)

We checked out (of/from our hotel) at 5 a.m. to catch a 7 a.m. flight.

• Come across (sth./sb.) – tình cờ gặp ai đó

He came across some old love letters.

• Come back (to a place) – quay trở lại nơi nào đó

I’ll come back and pick you up in half an hour.

• Count on (sb./sth.) – phụ thuộc vào ai hay cái gì

You can always count on Michael in a crisis.

• Eat out  – đi ăn ngoài

When I lived in Spain, I used to eat out all the time.

• Fall apart – vỡ thành từng mảnh nhỏ

My poor old boots are falling apart

• Fall apart – suy sụp về tinh thần, buồn bã

After his wife died, he began to fall apart.

• Get away (from work) – nghỉ phép, đi nghỉ mát

I’ll get away from work as soon as I can.

• Get over sth.- hồi phục sau khi mắc bệnh hay vượt qua khoảng thời gian khủng hoảng về tinh thần

It took him years to get over the shock of his wife dying.

• Give sth. away – cho đi một cái gì đó miễn phí

The shop is giving away a sample to every customer.

• Made (sth.) up – bịa truyện

I made up an excuse about having to look after the kids.

• Break down – hỏng hóc, dừng hoạt động

Our car broke down and we had to push it off the road.

• Go against (sth.) – phản đối, chống đối một thứ gì đó

The judge’s decision went against us.

• Give (sth.) up – nản lòng, bỏ cuộc

They were forced to give up their home because they couldn’t pay the mortgage.

• Calm (sb.) down – bình tĩnh

She sat down and took a few deep breaths to calm herself down.

• Come around – thay đổi ý kiến, suy nghĩ

He’ll come around to my point of view eventually.

• Fill out – điền, hoàn thành thông tin vào một tờ thông tin

The 9m taxpayers obliged to fill out self-assessment forms must file their returns by September 30.

• Hang out – Dành nhiều thời gian ở đâu hay với ai đó (thường là đi chơi)

Who is he hanging out with these days?

Phrasal Verb đi với 2 giới từ hoặc phó từ

• Come up with (sth.) – đề xuất hoặc nghĩ về một ý tưởng nào đó

She’s come up with some amazing scheme to double her income.

• Look forward to (sth.) – cảm thấy vui mừng, phấn khích với một điều gì đó sắp xảy ra

I’m not looking forward to Christmas this year.

• Go along with (sth.) – đồng ý hoặc có ý định đồng ý

Kate’s already agreed, but it’s going to be harder persuading Mike to go along with it.

• Put up with sth./sb. – chịu đựng ai đó, cái gì đó

I can’t put up with the house being messy and dirty.

• Look down on sb. – coi thường người khác

She thinks they look down on her because she doesn’t have a job.

• Look out for sb./sth. – cẩn trọng với một ai hay một thứ gì đó

Look out for Anna while you’re there.

• Keep up with sb./sth. – Duy trì mức độ cân bằng, bình đẳng với ai hay cái gì

He started to walk faster and the children had to run to keep up with him.

• Break up with sb. – Chia tay

She’s just broken up with her boyfriend.

• Run out of sth. – hết, không còn

I’ve run out of milk/money/ideas/patience.

• Come down with – đổ bệnh

I think I’m coming down with flu.

• Do away with (sth.) – loại bỏ hoặc ngừng sử dụng một cái gì đó

These ridiculous rules and regulations should have been done away with years ago.

• Get along/on (with sb.) – có một mối quan hệ tốt đẹp, thành công với ai đó

She doesn’t get on well with her father.

Hi vọng bài viết phần nào giúp các em có thêm kiến thức về Phrasal Verb. Cách sử dụng và các Phrasal Verb phổ biến được sử dụng nhiều nhất trong các đề thi tiếng Anh.

Chúc các em thành công

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *