Dạng bài phát âm trong cấu trúc đề thi tiếng Anh THPT cũng là một nỗi sợ đối với nhiều thí sinh, đặc biệt đối với những ai chưa nắm rõ quy tắc. Tuy nhiên, để làm được dạng bài này thì không gì là không thể.
Hãy để luyenthithcsthpt.com giúp bạn nắm rõ các quy tắc phát âm -s, -es, -ed. Khi đã nắm được kiến thức quan trọng thì hãy cùng luyện tập cùng chúng tôi nhé!
Tổng quan về dạng bài phát âm -s, -es, -ed
Để có thể chinh phục được 9+ trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia thì việc nắm vững kiến thức, ngữ pháp là chưa đủ. Thí sinh có thể dễ dàng mắc lỗi sai kể cả những câu “cho điểm”. Điển hình là dạng bài phát âm -s, -es, -ed. Trong đề thi sẽ chỉ xuất hiện một câu phát âm đuôi -s, -es, hoặc -ed ở mức độ nhận biết. Chỉ 0.2 điểm nhưng lại có thể thay đổi được rất nhiều thứ.
Bên cạnh việc nắm được lý thuyết thì bạn cần chăm chỉ luyện tập để có thêm kỹ năng cũng như tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Mỗi lần phạm lỗi là một lần bạn đang bổ sung thêm kiến thức cho mình rồi đó. Để giúp các sỹ tử ôn thi trong giai đoạn nước rút, Tâm Nghiêm sẽ tổng hợp lại kiến thức phát âm đuôi -s, -es và -ed. Ngoài ra sẽ có một số ví dụ để giúp các bạn nắm vững kiến thức hơn.
Cách phát âm đuôi -s, -es
- Quy tắc số 1: Chúng ta phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/. Để dễ ghi nhớ chúng ta có thể đọc theo câu sau: phở (p) tái (t) không (k) fải (f) thế (θ).
- Quy tắc số 2: Chúng ta phát âm là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng các âm /s/, /∫/, /t∫/, /z/,/dʒ/, /ʒ/. Hoặc có thể giúp các bạn dễ nhớ hơn là khi các từ kết thúc bằng chữ cái -s -z, -x, -ge, -ce, -ss, -ch, -sh.
- Quy tắc số 3: Chúng ta phát âm là /z/ với những âm còn lại.
Cách phát âm -s/ -es
Bài tập bổ sung
Câu 1: A. happens B. glances C. precedes D. maintains
Câu 2: A. days B. speaks C. dates D. kits
Câu 3: A. maps B. laughs C. calls D. costs
Câu 4: A. attempts B. learns C. obeys D. studies
Câu 5: A. chooses B. clothes C. encourages D. boxes
Câu 6: A. misses B. goes C. leaves D. potatoes
Câu 7: A. clothes B. bosses C. boxes D. couches
Câu 8: A. horses B. faces C. rises D. places
Câu 9: A. surfaces B. temples C. exercises D. pages
Câu 10: A. leaves B. brings C. looks D. plays
Câu 11: A. takes B. develops C. volumes D. laughs
Câu 12: A. airports B. ways C. questions D. pictures
Câu 13: A. leaves B. coughs C. hires D. brings
Câu 14: A. decides B. combines C. lives D. appoints
Câu 15: A. bushes B. wishes C. researches D. headaches
Câu 16: A. dislikes B. exchanges C. completes D. escapes
Câu 17: A. amuses B. purses C. blouses D. pleases
Câu 18: A. chooses B. houses C. mixes D. breathes
Câu 19: A. supports B. computers C. machines D. armchairs
Câu 20: A. biscuits B. vegetables C. magazines D. newspapers
Đáp án:
1B | 2A | 3C | 4A | 5A | 6A | 7A | 8C | 9B | 10C |
11C | 12A | 13B | 14D | 15D | 16B | 17B | 18A | 19A | 20A |
Cách phát âm đuôi -ed
Cũng giống như cách phát âm -s, -es, phát âm đuôi -ed cũng có 3 quy tắc với 3 cách phát âm khác nhau. Cùng tìm hiểu 3 cách phát âm đuôi -ed và cách ghi nhớ chúng nhé.
- Quy tắc số 1: Chúng ta phát âm là /id/ khi từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Bạn có thể đọc chúng là tắt /t/ điện /d/ để dễ nhớ hơn.
- Quy tắc số 2: Chúng ta phát âm là /t/ khi từ đó kết thúc bằng các âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Đọc câu sau để có thể ghi nhớ chúng dễ hơn khi /k/, sang /ʃ/ sông /s/ phải /p/ chờ /tʃ/ fà /f/.
- Quy tắc số 3: Chúng ta phát âm là /d/ đối với những âm còn lại.
Cách phát âm -ed
Bài tập bổ sung
Câu 1: A. signed B. shared C. shouted D. stayed
Câu 2: A. occurred B. pointed C. cycled D. played
Câu 3: A. wanted B. cried C. seemed D. rained
Câu 4: A. attained B. resolved C. disused D. decreased
Câu 5: A. talked B. missed C. learned D. watched
Câu 6: A. handicapped B. advantaged C. organized D.compromised
Câu 7: A. compromised B. revised C. assessed D. advised
Câu 8: A. laughed B. thanked C. cooked D. belonged
Câu 9: A. beloved B. observed C. interrupted D. succeeded
Câu 10: A. expelled B. involved C. proposed D. furnished
Câu 11: A. loved B. coughed C. appeared D. agreed
Câu 12: A. stopped B. decided C. worked D. washed
Câu 13: A. climbed B. failed C. laughed D. saved
Câu 14: A. warned B. decided C. sacred D. hatred
Câu 15: A. concerned B. cleaned C. learned D. opened
Câu 16: A. established B. destroyed C. encouraged D. remembered
Câu 17: A. played B. planned C. cooked D. lived
Câu 18: A. wicked B. shocked C. ragged D. legged
Câu 19: A. mended B. faced C. objected D. waited
Câu 20: A. coached B. needed C. wanted D. beloved
Đáp án:
1C | 2B | 3A | 4C | 5C | 6A | 7C | 8D | 9B | 10D |
11B | 12B | 13C | 14B | 15C | 16A | 17C | 18B | 19B | 20A |
Những điều cần lưu ý khi làm dạng bài phát âm
Để làm tốt dạng bài này các em nên học cẩn thận phần nghĩa và phần phát âm của từ vựng khi học. Một số điểm cần lưu ý như sau:
- Không nên sử dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm các từ tiếng Anh.
Ví dụ: coat trong tiếng Anh được phát âm là /kəʊt/ chứ không đọc là “Coát” như trong tiếng Việt
- Không áp dụng các đọc của các từ chúng ta đã biết vào phát âm các từ mà chúng ta chưa biết
Ví dụ: Face /feɪs/ khác với từ Surface được phát âm là /ˈsɜː.fɪs/
- Bên cạnh đó có nhiều trường hợp ngoại lệ, vì vậy khi làm bài phải vô cùng cẩn thận. Các em nên tra từ điển nếu không chắc chắn về cách đọc để tránh phát âm sai.
Ví dụ: từ wicked mặc dù kết thúc từ là âm /k/ thế nhưng đuôi -ed lại không được phát âm là /t/. Mà nó lại phát âm là /id/ và được phát âm như sau /ˈwɪk.ɪd/
Tương tự với từ beloved được phát âm là /bɪˈlʌv.ɪd/
Lưu ý: ragged, legged,…
Phương pháp cải thiện điểm số khi làm dạng bài phát âm
- Cần ôn tập cẩn thận cách phát âm của các nguyên âm và phụ âm. Bởi trong các từ khác nhau, mặc dù cùng một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng lại có cách phát âm khác nhau.
- Một số từ có âm câm thì cần xác định âm đuôi cẩn thận để phát âm cho đúng.
Ví dụ: climbed mặc dù kết thúc là âm “b” nhưng nó lại là âm câm thế nên từ này được phát âm là /klaɪmd/
Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi về dạng bài phát âm -s, -es, -ed mà Minh Trang và luyện thi tiếng Anh THPT vừa chia sẻ đến bạn sẽ giúp bạn vững tin hơn trong việc ôn tập. Chúc các bạn sẽ có một mùa thi thật đáng nhớ.