Dạng bài từ đồng nghĩa – trái nghĩa trong các đề thi THPT năm 2021

Chắc hẳn bạn đang có một mùa ôn thi vất vả đúng không nào? Có lẽ các bạn thí sinh cũng đang cảm nhận được sức nóng của kỳ thi này. Đặc biệt với môn tiếng Anh lại là nỗi sợ của nhiều thí sinh hơn. Bạn đã ôn tập đến đâu để bước vào kỳ thi sắp tới. Hãy cùng luyenthithcsthpt.com ôn tập dạng bài tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa trong các đề thi năm 2021 nhé.

Đánh giá tổng quan dạng bài tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa trong đề thi năm 2021

Đề thi năm 2021 được đánh giá là dễ và các thí sinh có thể giành được nhiều điểm 9 – 10. Sau đại dịch, Bộ Giáo dục ít nhiều đã giảm bớt khối lượng chương trình học và thi. Đề thi khá dễ không chỉ ở phần tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa mà cả các phần được cho là sẽ có độ phân hóa cao cũng chỉ ở mức vận dụng.

Tu Dong Nghia Trai Nghi De Thi Tieng Anh

Phần từ đồng nghĩa – trái nghĩa khá dễ. Việc cầm chắc 0.8 điểm đối với các thí sinh chiếm tỉ lệ cao. So với các năm trước thì đề 2021 không có sự phân hóa rõ ràng. Các học sinh khá, trung bình cũng có thể dễ dàng đạt được điểm 7 – 8.

Dạng bài từ đồng nghĩa – trái nghĩa trong đề thi THPT năm 2021

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in meaning to the underlined word in each of the following questions

Câu 1: People have used coal and oil to generate electricity for a long time.

A.make

B.prevent

C. create

D. invent

Đáp án C. create

Generate (v): phát ra, tạo ra ~ create

Dịch nghĩa: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.

Câu 2: School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

A. paid

B. divided

C. depended

D. required

Đáp án D. required

Compulsory = mandatory = obliged: bắt buộc ~ required

Dịch nghĩa: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam.

Câu 3: His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.

A. ability

B. advantage

C. difficulty

D. barrier

Đáp án C. difficulty

Impediment (n): sự trở ngại, chướng ngại vật = difficulty

A.   ability: khả năng           B. advantage: lợi thế              D. barrier: rào chắn

Dịch nghĩa: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi violin. Anh ấy đã đạt được nhiều giải thưởng.

Câu 4: Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.

A. shy

B. careful

C. nervous

D. friendly

Đáp án D. friendly

Sociable (adj): hòa đồng = friendly

A.   shy (adj): nhút nhát        B. careful (adj): cẩn thận         C. nervous (adj): lo lắng

Dịch nghĩa: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.

Câu 5: The children enjoy learning about plants and how they grow.

A. studying

B. changing

C. breaking

D. building

Đáp án A. studying

Learn (v): học = study

B.   change (v): thay đổi          C. break (v): làm vỡ             D. build (v): xây dựng

Dịch nghĩa: Bọn trẻ thích nghiên cứu về cây cối và cách chúng phát triển.

Câu 6: Many students are anxious about the coming interview.

A. kind

B. noisy

C. crowded

D. worried

Đáp án D. worried

Anxious (adj): lo lắng = worried

A.   kind: tử tế                   B. noisy: ồn ào                   C. crowded: đông đúc

Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên lo lắng về cuộc phỏng vấn sắp tới.

Câu 7: Tom followed the recipe exactly, but the meat tasted awful.

A. good

B. delicious

C. terrible

D. fresh

Đáp án C. terrible

Awful (adj): kinh khủng ~ terrible

A.   good: giỏi               B. delicious: ngon             D. fresh: sạch

Dịch nghĩa: Tom đã làm theo đúng công thức, nhưng thịt có vị rất kinh khủng.

Câu 8: It is not just individuals who find the best pricey. Some governments find the cost to be prohibitive.

A. reasonable

B. cheap

C. acceptable

D. expensive

Đáp án D. expensive

Prohibitive (adj): quá cao, quá đắt (giá) ~ expensive

A.   reasonable (adj): hợp lý

B. cheap (adj): rẻ

C. acceptable (adj): có thể chấp nhận

Dịch nghĩa: Không chỉ những cá nhân thấy giá đắt. Các chính phủ thấy rằng giá phải trả là quá đắt.

Câu 9: After some years of setting up the business, they are now left high and dry and have to make employees redundant.

A. changing a lot                B. making a profit                      C. over budget                      D. in difficulty without money

Đáp án D. in difficulty without money

Leave high and dry: bỏ lại ai không có sự giúp đỡ, không có cách xoay sở

A.   change a lot: thay đổi nhiều

B.   make a profit: tạo ra lợi nhuận

C.   overbudget: vượt quá ngân sách

Dịch nghĩa: Sau vài năm thành lập doanh nghiệp, giờ đây họ bị không còn cách xoay sở và cần sa thải nhân viên.

Câu 10: “I missed the deadline for cancelling the subject I hate.”

“Oh, well, I guess you’ll have to tough it out then until the end of the semester.”

A. to train to become tougher                       C. to have no choice but to manage it
B. to deal with your own stupidity                 D. to try to become stronger

Đáp án D. to try to become stronger

Tough it out: can đảm lên, cứng rắn, mạnh bạo = to try to become stronger: cố gắng trở nên mạnh mẽ hơn

Dịch nghĩa: “Tôi đã bỏ lỡ thời hạn hủy bỏ môn học mà tôi ghét.”

“Ồ, tôi đoán bạn sẽ vượt qua nó cho đến khi kết thúc học kỳ.”

Câu 11: It’s great to go out on such a lovely day.

A. ugly

B. beautiful

C. old

D. modern

Đáp án B. beautiful

Lovely (adj): đẹp, có duyên ~ beautiful: đẹp

A.   ugly: xấu                          C. old: cũ                                 D. modern: hiện đại

Dịch nghĩa: Thật tuyệt khi được ra ngoài vào một ngày đẹp trời như vậy.

Câu 12: Josh’s ambition is to become a successful businessman like his father.

A. dream

B. doubt

C. pleasure

D. patience

Đáp án A. dream

Ambition (n): tham vọng, mong muốn = dream (n): ước mơ

B.   doubt: nghi ngờ

C. pleasure: vinh hạnh

D. patience: kiên nhẫn

Dịch nghĩa: Tham vọng của Josh là trở thành một doanh nhân thành đạt như cha mình.

Câu 13: She was so insubordinate that she was sacked within a week.

A. dull

B. obedient

C. ill-mannered

D. disobedient

Đáp án D. disobedient

Insubordinate ~ disobedient: ngang bướng, không vâng lời

A.   dull (adj): buồn tẻ   B. obedient (adj): nghe lời     C. ill-mannered (adj): thô lỗ

Dịch nghĩa: Cô ấy quá ngang bướng đến nỗi mà cô ấy đã bị sa thải chỉ trong vòng một tuần.

Câu 14: I’m sure it won’t rain, but I’ll take an umbrella just to be on the safe side.

A. easy

B. careful

C. careless

D. difficult

Đáp án B. careful

On the safe side: cẩn thận = careful

A.   easy: dễ             C. careless: bất cẩn              D. difficult: khó

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn trời sẽ không mưa đâu, nhưng để cẩn thận thì tôi sẽ đem theo một cái ô.

Câu 15: I’m all in favor of ambition but I think when he says he’ll be a millionaire by the time he’s 25, he’s simply crying for the moon.

A. doing something with virgo or intensity

B. asking for what is attainable

C. crying a lot and for a long time

D. longing for what is beyond the reach

Đáp án D. longing for what is beyond the reach

Crying for the moon = to ask for something that is difficult or impossible to get or achieve: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ mộng hão huyền

A.   doing something with virgo or intensity: làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh

B.   asking for what is attainable: yêu cầu những gì có thể đạt được

Dịch nghĩa: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mơ mộng hão huyền.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Câu 1: My parents always encourage me to partipate in social activities to gain more life experience.

A. get

B. lose

C. warn

D. post

Đáp án B. lose

Gain (v): nhận, thu được >< lose (v): mất

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi luôn khuyến khích tôi tham gia các hoạt động xã hội để có thêm kinh nghiệm sống.

Câu 2: It’s time you pulled your socks up and started working seriously. Your final exams are coming.

A. got furious

B. lost confidence

C. studied harder

D. became lazy

Đáp án D. became lazy

Pull your socks up: nỗ lực, cố gắng >< become lazy: trở nên lười biếng

A.   get furious: trở nên tức giận         B. lose confident: mất tự tin          C. study harder: học chăm hơn

Dịch nghĩa: Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu học tập một cách nghiêm túc. Kỳ thi cuối cùng sắp tới rồi.

Câu 3: The couple have saved a lot of money for their old age.

A. Spent

B. earned

C. left

D. won

Đáp án A. spent

Save: tiết kiệm >< spend: chi tiêu

B.   Earn (v): kiếm tiền             C. leave (v): rời đi              D. win (v): chiến thắng

Dịch nghĩa: Cặp đôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền cho tuổi già.

Câu 4: Be a smart shopper, choose your seafood responsibly.

A. tidy

B. stupid

C. soft

D. weak

Đáp án B. stupid

Smart: thông minh >< stupid: ngu ngốc

A.   tidy: gọn gàng          C. soft: mềm mại            D. weak: yếu ớt

Dịch nghĩa: Hãy trở thành một người tiêu dùng thông minh, lựa chọn hải sản một cách có trách nhiệm.

Câu 5: Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

A. resolve a conflict over

B. express disapproval of

C. find favor with

D. voice opinions on

Đáp án B. express disapproval of

Speak highly of: đề cao điều gì >< express disapproval of: thể hiện sự phản đối về

A.   giải quyết xung đội           C. tìm kiếm sự ủng hộ            D. nêu quan điểm về

Dịch nghĩa: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.

Câu 6: Everyone felt down in the dumps after the long and bitter presidential election.

A. happy

B. embarrassed

C. depressed

D. confident

Đáp án A. happy

Down in the dumps: chán nản, thất vọng >< happy: hạnh phúc

Dịch nghĩa: Mọi người cảm thấy chán nản sau cuộc bầu cử tổng thống dài và quyết liệt.

Câu 7: He has a good memory to retain facts easily.

A. recall

B. perform

C. forget

D. record

Đáp án C. forget

Retain (v): nhớ được >< forget: quên

Dịch nghĩa: Anh ấy có trí nhớ tốt nên nhớ được những sự kiện dễ dàng.

Câu 8: Research suggests that children are more resilient than adults when it comes to getting over an illness.

A. making a quick recovery

B. becoming healthy again

C. making a slow recovery

D. becoming much stronger

Đáp án C. making a slow recovery

Resilient (adj): khả năng phục hồi nhanh >< making a slow recovery

Dịch nghĩa: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em dễ dàng phục hồi hơn người lớn khi vượt qua bệnh tật.

Câu 9: There are one or two similarities between my country and the UK, but on the whole, they are so disparate that it is difficult to find any common ground.

A. different

B. identical

C. distinct

D. dissimilar

Đáp án B. identical

Disparate (adj): hoàn toàn khác nhau >< identical: giống nhau

Dịch nghĩa: Có một hoặc hai điểm tương đồng giữa đất nước tôi và Vương quốc Anh, nhưng về tổng thể thì chúng khác biệt đến mức khó tìm ra điểm chung nào.

Câu 10: You should dress neatly for the interview to make a good impression on the interviewers.

A. untidy

B. formally

C. unfairly

D. comfortably

Đáp án A. untidy

Neatly (adv): một cách gọn gàng >< untidy: bừa bộn

B.   formally (adv): trang trọng

C.   unfairly (adv): không công bằng

D.   comfortably (adv): thoải mái

Dịch nghĩa: Bạn nên ăn mặc chỉnh tề khi đi phỏng vấn để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Câu 11: The Covid – 19 pandamic has taken a heavy toll on the country’s aviation industry due to international travel restrictions.

A. considerably benefited

B. negatively changed

C. severely damaged

D. completely replaced

Đáp án A. considerably benefited

Take a heavy toll on: gây ra thiệt hại lớn, đáng kể >< considerably benefited

Dịch nghĩa: Đại dịch Covid – 19 đã gây thiệt hại nặng nề cho ngành hàng không của đất nước do những hạn chế về du lịch quốc tế.

Câu 12: Jenny may get into hot water when driving at full speed after drinking.

A. Get into trouble

B. remain calm

C. fall into disuse

D. stay safe

Đáp án D. stay safe

Get into hot water: gặp rắc rối > stay safe: giữ an toàn

A.   Get into trouble: gặp rắc rối

B.   Remain calm: vẫn giữ bình tĩnh

C.   Fall into disuse: không được sử dụng

Dịch nghĩa: Jenny có thể gặp rắc rối khi lái xe ở tốc độ cao sau khi uống rượu.

Câu 13: Before heading for the mountains, climbers need to come up with a thorough plan in case anything happens during the trip.

A. uncompetitive

B. incomplete

C. supplementary

D. tough

Đáp án B. incomplete

Thorough (adj): kỹ lưỡng, tỉ mỉ >< incomplete (adj): chưa hoàn thiện, chưa đầy đủ

A.   uncompetitive (adj): không cạnh tranh

C. supplementary (adj): bổ sung, phụ

D. tough (adj): khó khăn, hóc búa

Dịch nghĩa: Trước khi lên núi, người leo núi cần lên một kế hoạch kỹ lưỡng để đề phòng bất cứ điều gì xảy ra trong chuyến đi.

Câu 14: Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters.

A. bring

B. reward

C. accept

D. give

Đáp án B. reward

Punish (v): trừng phạt >< reward (v): trao thưởng

A.   bring (v): mang           C. accept (v): chấp nhận            D. give (v): cho, tặng

Dịch nghĩa: Đừng bao giờ trừng phạt con bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy chúng thành những người bạo lực.

Câu 15: There is no excuse for your discourtesy. Think twice before you are going to say anything.

A. Bravery

B. politeness

C. boldness

D. impoliteness

Đáp án B. politeness

Discoutesy (n) = impoliteness: sự bất lịch sự >< politeness (n): sự lịch sự

A.   bravery (n): dũng cảm                 C. boldness (n): sự táo bạo

Dịch nghĩa: Không có lý do gì cho sự bất lịch sự của bạn. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi bạn định nói bất cứ điều gì.

Với những đánh giá và nhận xét cùng những bài tập vận dụng về dạng bài tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa mà Minh Trang đã đưa ra hy vọng rằng nó sẽ có ích giúp các bạn ôn thi hiệu quả hơn mỗi ngày. Chúc các sỹ tử có một mùa thi thành công sắp tới nhé.

Cùng nghiên cứu tuyển tập video giải đề thi và mẹo làm bài thi THPT của qua các video của Minh Trang nhé https://www.youtube.com/watch?v=iuv5hU-pHkQ&list=PLpGYL7anRPekuU2b4EtTT5sAjq6SXK0c3&index=3

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *